Bản mô tả 2016 gồm những thông tin: giới thiệu chung về chương trình đào tạo (CTĐT), chuẩn đầu ra của CTĐT, nội dung CTĐT, lộ trình thực hiện chiến lược dạy và học, tổ chức thực hiện CTĐT và giám sát đánh giá để quản lý và kiểm soát chất lượng CTĐT theo các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường ĐHKT
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Kinh tế quốc tế
+ Tiếng Anh: International Economics
- Mã số ngành đào tạo: 7 31 01 06
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kinh tế Quốc tế (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in International Economics (Honors Program)
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của chương trình cử nhân Kinh tế quốc tế chất lượng cao nhằm đào tạo những sinh viên giỏi về chuyên môn, thành thạo về kỹ năng, đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao của xã hội, góp phần đạt mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu của Chương trình là đào tạo cử nhân trong lĩnh vực kinh tế quốc tế có chất lượng cao, có năng lực tổng hợp, phân tích và trợ giúp hoạch định, tổ chức và thực thi các chính sách, cũng như lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án về thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu tư nước ngoài tại các cơ quan chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty hay doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài; có năng lực tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở giáo dục đại học; có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc cao hơn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế và các lĩnh vực liên quan.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Điều kiện (dự kiến)
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: xét tuyển dựa trên bài thi đánh giá năng lực và kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Xét tuyển đợt 1: đối với tất cả các thí sinh tham dự kì thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức và phải dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng kỳ thi ĐGNL. Điểm xét trúng tuyển là tổng điểm của bài thi Đánh giá năng lực và Ngoại ngữ, trong đó có điểm bài thi Đánh giá năng lực tối thiểu đạt 70/140 điểm.
Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu):
+ Đối với các thí sinh tham dự kì thi ĐGNL: Điều kiện xét tuyển như xét tuyển đợt 1.
+ Đối với các thí sinh không tham dự kì thi ĐGNL, có thể sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia theo các tổ hợp các môn Toán, Lí, Ngoại ngữ (khối A1) và Toán, Văn, Ngoại ngữ (khối D1). Điểm xét tuyển theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT quy định đối với từng tổ hợp tương ứng + 3 điểm.
(Ghi chú: Tất cả các thí sinh đăng ký xét tuyển theo bài thi Đánh giá năng lực phải đủ điểm tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo).
- Phương thức tuyển sinh chính thức sẽ được thực hiện theo văn bản hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của ĐHQGHN
3.2. Kế hoạch tuyển sinh
ĐHQGHN cấp bổ sung chỉ tiêu đào tạo Chương trình chất lượng cao ngành Kinh tế quốc tế theo lộ trình:
- Năm 2016 tuyển sinh: 30 sinh viên/khóa.
- Từ năm 2017 trở đi tuyển sinh căn cứ vào thực tế cũng như theo chỉ tiêu của ĐHQGHN.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Kinh tế quốc tế, nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để giải quyết các công việc phức tạp; tích lũy được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực Kinh tế quốc tế.
1.1 Kiến thức chung
1.1.1 Kiến thức về lý luận chính trị
- Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin; Hiểu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và vận dụng trong công việc cũng như trong cuộc sống.
1.1.2. Kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường
- Áp dụng những kiến thức đã được học để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật trong thực hiện công việc và trong cuộc sống
- Tích cực tham gia bảo vệ môi trường góp phần cho việc phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững
1.1.3. Kiến thức về tin học
- Sử dụng thành thạo và khai thác được các tính năng nâng cao của các phần mềm văn phòng thông dụng, khai thác một số dịch vụ cần thiết trên Internet;
- Biết khai thác các cơ sở dữ liệu của VN và thế giới,
1.1.4. Kiến thức về ngoại ngữ
- Chuẩn đầu ra tiếng Anh bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp; Nghe hiểu các nội dung trao đổi trong các cuộc trao đổi, hội nghị, hội thảo quốc tế.
- Vận dụng tiếng Anh học thuật trong công việc.
1.1.5. Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh
- Hiểu được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào điều kiện tác chiến thông thường.
- Hiểu và vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục, thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng.
1.2 Kiến thức theo lĩnh vực
- Vận dụng các kiến thức toán cao cấp trong công việc thống kê, xử lý số liệu và các tính toán liên quan đến ngành đào tạo;
- Xây dựng và phân tích được các bài toán kinh tế đơn giản;
- Sử dụng được các phần mềm thống kê cơ bản để phân tích, đánh giá các hiện tượng kinh tế xã hội và áp dụng vào nghiên cứu khoa học.
1.3 Kiến thức theo khối ngành
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật để giải quyết được các vấn đề cụ thể nảy sinh trong các hoạt động kinh tế;
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản và nâng cao của kinh tế học vào công việc chuyên môn, nghề nghiệp và giải thích, đánh giá được các vấn đề kinh tế;
- Vận dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích và tổng hợp dữ liệu thống kê kinh tế, phục vụ cho công việc;
- Vận dụng phương pháp toán kinh tế để phân tích, đánh giá và dự báo các hiện tượng kinh tế nói chung và trong lĩnh vực kinh tế quốc tế nói riêng.;
- Lựa chọn và vận dụng phương thức quản lý nhóm làm việc hiệu quả;
1.4 Kiến thức theo nhóm ngành
- Hiểu và áp dụng các kiến thức cơ bản của nhóm ngành kinh tế làm nền tảng cho việc nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn trọng lĩnh vực kinh tế quốc tế;
- Hiểu được mục tiêu, bản chất của nghiên cứu khoa học và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực kinh tế quốc tế.
- Phân tích, đánh giá và vận dụng các nguyên lý cơ bản và nâng cao về kinh tế học để xử lý các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế và kinh doanh quốc tế.
1.5 Kiến thức ngành
- Hiểu và áp dụng các kiến thức, phương pháp luận về thương mại quốc tế, tài chính quốc tế, đầu tư quốc tế…để phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế;
- Tổng hợp, phân tích và đánh giá một số chính sách về thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu tư nước ngoài thông qua các kiến thức ngành kinh tế quốc tế và kiến nghị giải pháp;
- Áp dụng tổng hợp kiến thức ngành kinh tế quốc tế để hình thành các ý tưởng, xây dựng, thực hiện và đánh giá các phương án, dự án trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh quốc tế.
- Áp dụng kiến thức thực tế và thực tập trong lĩnh vực kinh tế quốc tế để hội nhập nhanh và làm việc sáng tạo trong môi trường đa văn hóa.
2. Về kỹ năng
2.1 Kĩ năng chuyên môn
2.1.1 Các kỹ năng nghề nghiệp
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn hoạt động trong lĩnh vực kinh tế quốc tế; bước đầu hình thành năng lực phát triển nghề nghiệp.
- Có kỹ năng xử lý các vấn đề thực tiễn của kinh tế quốc tế.
2.1.2 Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
- Lập luận, phân tích các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực kinh tế quốc tế, như phân tích, đánh giá các xu hướng tự do hóa thương mại khu vực và toàn cầu, xu hướng và sự vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài; xu hướng tự do hóa tài chính, thực tiễn và những vấn đề đặt ra trong các hoạt động kinh doanh quốc tế...đưa ra những hướng giải quyết cụ thể
2.1.3 Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Nghiên cứu, phát hiện các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế quốc tế;
- Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thích hợp để phân tích, đánh giá và dự báo sự vận động của nền kinh tế thế giới cũng như ảnh hưởng của nó tới kinh tế Việt Nam; xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1.4 Khả năng tư duy theo hệ thống
- Có khả năng lập luận, tư duy logic và hệ thống khi tiếp cận và xử lý các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế nói chung và lĩnh vực kinh tế quốc tế nói riêng.
2.1.5 Hiểu bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
- Nhận thức và thích nghi với bối cảnh xã hội, ngoại cảnh để phát triển nghề nghiệp và công việc chuyên môn.
- Nhận thức được vai trò, trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác.
2.1.6 Hiểu bối cảnh tổ chức
- Hiểu văn hóa tổ chức, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển của tổ chức.
- Nhận thức và thích nghi được bối cảnh tổ chức để phát triển nghề nghiệp và công việc chuyên môn
2.1.7 Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn, bước đầu hình thành năng lực phát triển nghề nghiệp.
- Có năng lực phân tích yêu cầu, đề xuất giải pháp và thực thi giải pháp
2.1.8 Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Có sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc cụ thể, tích lũy kinh nghiệm để có thể đảm đương những công việc ở những vị trí khác nhau trong tổ chức.
- Biết đề xuất các phương pháp mới đưa lại lợi ích cho tổ chức, cộng đồng, xã hội.
2.2 Kĩ năng bổ trợ
2.2.1 Các kỹ năng cá nhân
- Có khả năng làm việc độc lập; tự học hỏi và tìm tòi, có kỹ năng quản lý thời gian, quản lý công việc của bản thân; định hướng mục tiêu phát triển của bản thân.
- Có tư duy sáng tạo, duy phản biện, biết đề xuất sáng kiến.
2.2.2 Làm việc theo nhóm
- Hình thành, vận hành, phát triển và lãnh đạo nhóm làm việc hiệu quả
- Biết hợp tác với các thành viên khác trong nhóm;
- Biết cách chia sẻ thông tin và điều hoà các mối quan hệ trong nhóm trong nhóm.
- Có kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau.
2.2.3 Quản lý và lãnh đạo
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo được hình thành trong quá trình học tập thông qua các phương pháp học tập tích cực và làm việc theo nhóm. Bao gồm: Kỹ năng quản lý thời gian, nguồn lực; Kỹ năng xây dựng và thực hiện quy trình tổ chức sự kiện.
2.2.4 Kỹ năng giao tiếp
- Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;
- Có kỹ năng giao tiếp tốt (kỹ năng thuyết trình và chuyển giao kiến thức dưới dạng nói và văn bản; kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-mail).
- Biết cách huy động các nguồn tài trợ cho dự án, sự kiện.
2.2.5 Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
- Giao tiếp tốt được bằng tiếng Anh, có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành kinh tế quốc tế; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn; Trình độ tương đương bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2.2.6. Các kỹ năng bổ trợ khác
- Đương đầu với thách thức, rủi ro
- Thích nghi đa văn hóa.
- Sử dụng thành thạo Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và phần mềm thống kê (SPSS, EViews…) trong công việc. Sử dụng thành thạo Internet và các thiết bị văn phòng.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Lễ độ; Khiêm tốn; Nhiệt tình; Trung thực.
- Tự tin, linh hoạt, dám đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, có tinh thần tự tôn.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Trách nhiệm trong công việc.
- Trung thành với tổ chức.
- Say mê nghiên cứu, khám phá kiến thức
- Thích ứng với môi trường đa văn hóa
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Tôn trọng pháp luật,
- Có tinh thần kỷ luật cao,
- Có trách nhiệm với xã hội;
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội.
- Có lối sống tích cực.
4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo trong lĩnh vực kinh tế quốc tế; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường đa văn hóa.
- Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng đưa ra kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp nảy sinh trong thực tiễn trong lĩnh vực kinh tế quôc tế.
- Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể
- Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn tại trong tổ chức.
5. Các vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1 - Chuyên viên hoạch định, phân tích và tư vấn chính sách; nghiên cứu viên và giảng viên:
- Có khả năng đảm nhận các công việc trợ lý hay chuyên viên hỗ trợ hoạch định, phân tích và tư vấn chính sách trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài, tại các Bộ, Ban, Ngành, địa phương; triển vọng trong tương lai có thể trở thành chuyên gia phân tích, tư vấn chính sách trong các lĩnh vực này.
- Có khả năng đảm nhận các công việc trợ giúp và tham gia xây dựng, theo dõi, phân tích và tư vấn các dự án quốc tế các tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc (UN), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức lao động quốc tế (ILO)...hay các tổ chức phi chính phủ (iNGOs). Triển vọng có thể trở thành các nhà quản lý dự án phát triển quốc tế.
- Có khả năng tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc tế; triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên và giảng viên có chuyên môn sâu trong lĩnh vực kinh tế quốc tế.
Nhóm 2 - Chuyên viên (chuyên viên marketing, bán hàng, nhân sự, kế toán...):
- Có khả năng thích ứng trong môi trường công việc có tính cạnh tranh cao, có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, tổ chức khác trong và ngoài nước; có thể đảm nhận các công việc như bán hàng, marketing, tài chính, nhân sự....; triển vọng phát triển trong tương lai có thể trở thành trưởng các phòng/ban, giám đốc bộ phận và dự án, giám đốc, tổng giám đốc.
6. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên Chất lượng cao ngành Kinh tế Quốc tế có thể tiếp tục học Cao học tại các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Kinh tế trong nước hoặc có thể tiếp tục học tập bậc cao hơn tại các cơ sở đào tạo nước ngoài.